Yến quốc tình hình trong nước thống kê
【 năm số liệu
Tổng dân cư: vạn ( cùng lúc Trung Nguyên thực tế tổng dân cư vạn )
Tông thất con cháu ( hội nghị danh ngạch ):
Dòng bên con cháu:
Xa cái giá đệ:
Thành trì:
Cấm vệ quân:
Quận huyện binh ( chư hầu binh ):
Hành hội số lượng:
Hành hội dân cư:
Y giả:
Thợ thủ công:
Người đọc sách:
Quan lại:
Biết chữ dân cư: ( biết chữ suất , cùng lúc Trung Nguyên biết chữ suất )
Cày ruộng: Ước trăm triệu yến mẫu ( ước vì Trung Nguyên vạn khoảnh, ước vì Yến quốc vạn khoảnh )
Đo lường - diện tích: Yến quốc mẫu = Trung Nguyên mẫu, Yến quốc khoảnh = yến mẫu, Trung Nguyên khoảnh = Trung Nguyên mẫu, Yến quốc khoảnh = Trung Nguyên khoảnh ( Yến quốc ở kiến quốc trăm năm lễ mừng sau bắt đầu thi hành chính mình đo lường, bao gồm yến khoảnh, yến mẫu, yến trượng, yến thước, yến tấc, yến đấu, yến thạch từ từ. )
Đo lường - trọng lượng: yến thạch = yến cân = yến hai; Trung Nguyên thạch = Trung Nguyên cân = Trung Nguyên hai; yến cân = Trung Nguyên cân, yến thạch =/ Trung Nguyên thạch, yến hai = Trung Nguyên hai
Mẫu sản: yến cân ( cùng lúc Trung Nguyên mẫu sản yến cân )
Người đều lương thực lượng: yến cân ( cùng lúc Trung Nguyên nhân đều lương thực yến cân )
Kinh tế kết cấu: Nông nghiệp %, thủ công nghiệp %, thương nghiệp % ( cùng lúc Trung Nguyên: Nông nghiệp %, thủ công nghiệp %, thương nghiệp %)
Tiền hệ thống: yến kim = yến năm thù
Người đều thu vào: năm thù tiền ( cùng lúc Trung Nguyên nhân đều thu vào ước vì năm thù tiền )
Thành thị hóa: % ( cùng lúc Trung Nguyên vì % ) 】
Kế tiếp còn có số liệu đổi mới……
( tấu chương xong )