Y Sư:
- Thiên lý quang (công kích đơn) (lv): Gây sát thương quang cho địch, có xác suất giây mù
- Cam lộ quyết (trị liệu) (lv): Trị liệu bản thân và đồng đội xung quanh, đồng thời hồi sinh lực tối đa. Kèm trạng thái trị liệu duy trì (vài giây) cho mục tiêu hiện tại
- Đoạn trường thảo (quần công) (lv): Gây sát thương độc cho các mục tiêu nằm trong phạm vi, duy trì vài giây
- Tục độc (quần công) (lv): Gây sát thương độc cho các mục tiêu nằm trong phạm vi, duy trì vài giây. Sau khi thi triển liên tục lần Thiên lý quang, Không thanh thái nhất hoặc Liên kiều kí sinh tự thêm hiệu quả Tục độc
- Hồi hương thấu cốt (quần công) (lv): Thi triển độc vụ ( giây), gây sát thương độc lên mục tiêu nằm trong phạm vi, duy trì trạng thái trúng độc trong vài giây
- Hoàn dương đảo âm (trị liệu) (lv): Hồi sinh đồng đội, nhưng vật phòng, pháp phòng, kháng nguyên tố của mục tiêu bị giảm tạm thời
- Câu vân xạ võng (phụ trợ) (lv): Thi triển vòng sáng, mỗi giây gây sát thương cho kẻ địch xung quanh, giảm thù hận bản thân, tăng tức thời khả năng chống tàng hình
- Lưỡng điện châm (phụ trợ) (lv): Giải trừ trạng thái trúng độc, tăng kháng độc cho bản thân và đồng đội xung quanh, bản thân tăng độc công tạm thời
- Hộ tâm đảm (phụ trợ) (lv): Giải trừ trạng thái khống chế của bản thân và đồng đội xung quanh, bản thân tăng kháng khống chế tạm thời
- Ích khí an hồn (trị liệu) (lv): Trị liệu đơn vị phe ta trong phạm vi, hồi một ít sinh lực tối đa
- Huyền hồ tế thế (tuyệt kĩ) (trị liệu) (lv): Thi triển Nhược thủy trướng, trị liệu tất cả mục tiêu phe ta trong phạm vi, xóa trạng thái khống chế
- Không thanh thái nhất (công kích đơn) (lv): Gây sát thương huyễn cho mục tiêu theo tỉ lệ sinh lực
- Hồn thưởng uyên đồng (trị liệu) (lv): Kĩ năng bị động, sau khi tự vong sẽ hồi sinh tại chỗ, bản thân tăng phòng thủ tạm thời
- Liên kiều kí sinh (công kích đơn) (lv): Kĩ năng dẫn đường, gây sát thương độc lên mục tiêu, đồng thời hút nội lực đối phương chuyển hóa thành nội lực của bản thân
- Cam toại phụ tử (quần công) (lv): Thi triển màn độc ( giây), gây sát thương độc cho mục tiêu nằm trong phạm vi, duy trì trạng thái trúng độc trong vài giây. Sau khi thi triển có thể dùng Đoạn trường thảo (bị thay thế), sau khi thi triển Đoạn trường thảo có thể sử dụng Hồi hương thấu cốt (bị thay thế)
- Quảng mộc hương (trị liệu) (lv): Kĩ năng bị động, tăng hiệu quả trị liệu vĩnh viễn
- Thập đại công lao (tuyệt kĩ) (trị liệu) (lv): Chuyển hóa phần sát thương mục tiêu phe ta phải chịu thành sinh lực, đồng thời có xác suất nhận Diệu thủ hồi xuân, sau khi tự vong sẽ tự hồi sinh
- Thiên tiên tử (trị liệu) (lv): Trị liệu bản thân và đồng đội xung quanh kèm theo trạng thái trị liệu. Đồng thời bản thân tăng kháng gián đoạn, bỏ qua kháng độc
Phương Sĩ
- Hỏa chú (công kích đơn) (lv): Gây sát thương hỏa lên mục tiêu
- Băng chú (công kích đơn) (lv): Gây sát thương băng lên mục tiêu, có xác suất gây giảm tốc hoặc định thân
- Chúc dung chi lộ (quần công) (lv): Gây sát thương hỏa lên mục tiêu theo đường thẳng, duy trì vài giây
- Tiêu dao du (phụ trợ) (lv): Dịch chuyển về phía trước, cứ cấp tăng ô truyền tống
- Thiên vũ định phàm (quần công) (lv): Triệu hồi Vân sương thiên vũ ( giây), gây sát thương băng lên mục tiêu nằm trong phạm vi, có tỉ lệ khiến địch giảm tốc. Sau khi thi triển có thể dùng Phong quyển trần sinh (bị thay thế)
- Tinh lưu điện trì (quần công) (lv): Gây sát thương điện lên mục tiêu theo đường thẳng, có xác suất thi triển dây Thiểm điện
- Tứ linh phi thăng (phụ trợ) (lv): Kĩ năng bị động, tăng tấn công thuộc tính hỏa, băng, phong, điện vĩnh viễn cho bản thân
- Địa hỏa quyết (công kích đơn) (lv): Kĩ năng dẫn đường, dẫn Địa hỏa gây sát thương lên mục tiêu, kèm theo giây trúng trạng thái Địa hỏa chước thiêu, sát thương mục tiêu chịu mỗi cấp tăng %, tối đa cộng dồn cấp
- Phong quyển trần sinh (quần công) (lv): Triệu hồi Thiên canh cụ phong ( giây), gây sát thương phong lên mục tiêu nằm trong phạm vi, giảm lượng sinh lực tối đa bằng % sát thương
- Thiên lôi quyết (công kích đơn) (lv): Kĩ năng dẫn đường, dẫn Thiên lôi gây sát thương lên mục tiêu, kèm theo giây trúng trạng thái Thiên lôi chấn nhiếp, sát thương mục tiêu chịu mỗi cấp tăng %, tối đa cộng dồn cấp, có xác suất thi triển dây Thiểm điện
- Phiêu phong chấn hải (tuyệt kĩ) (quần công) (lv): Kĩ năng dẫn đường, liên tục gây sát thương phong cho mục tiêu nằm trong phạm vi lớn, giảm lượng sinh lực tối đa bằng % sát thương
- Thiên hỏa phần nguyên (quần công) (lv): Liên tục gây sát thương hỏa cho mục tiêu nằm trong phạm vi, duy trì giây khiến mục tiêu trúng trạng thái Thiên hỏa phần thân. Ở trạng thái này nếu bị Thiên hỏa phần nguyên tấn công sẽ chịu thêm sát thương mỗi cấp %, tối đa cộng dồn cấp
- Sương phong loạn vũ (quần công) (lv): Gây sát thương băng lên mục tiêu trong phạm vi, có xác suất gây giảm tốc
- Phúc ngữ chân ngôn (phụ trợ) (lv): Đưa bản thân vào trạng thái Đọc thầm, tăng kháng khống chế, kháng kéo ngã, miễn một số kĩ năng khống chế (cấp càng cao miễn càng nhiều). Không ảnh hưởng tới việc thi pháp
- Ky phong viễn dương (quần công) (lv): Gây sát thương phong lên mục tiêu nằm trong phạm vi, giảm lượng sinh lực tối đa bằng % sát thương
- Lôi động cửu thiên (quần công) (lv): Liên tục gây sát thương hỏa cho mục tiêu nằm trong phạm vi, duy trì giây khiến mục tiêu trúng trạng thái Thiên lôi quán nhĩ. Ở trạng thái này nếu bị Lôi động cửu thiên tấn công sẽ chịu thêm sát thương mỗi cấp %, tối đa cộng dồn cấp. Có xác suất thi triển dây Thiểm điện
- Lôi hỏa vô vọng (tuyệt kĩ) (quần công) (lv): Kĩ năng dẫn đường, dẫn Thiên lôi vô vọng ( giây) liên tục gây lượng lớn sát thương hỏa và điện cho kẻ địch xung quanh trong phạm vi lớn, đồng thời giảm tốc đánh cho bản thân
- Tứ linh ban phúc (phụ trợ) (lv): Kĩ năng bị động, sau khi thi triển Phúc ngữ chân ngôn tiến vào trạng thái Tứ linh phù hộ tăng phòng thủ tức thời. Sau khi hết trạng thái tăng phòng thủ, tăng tức thời bỏ qua kháng nguyên tố của bản thân
Các kĩ năng khi được áp dụng vào truyện sẽ có một vài sửa đổi để phù hợp với cốt truyện