Võng Du Chi Cực Phẩm Lãnh Chúa

chương 0 : nhân vật thuộc tính —— mã trung (thánh)

Truyện Chữ
Tùy Chỉnh
Truyện Chữ

Nhân vật thuộc tính —— Mã Trung (thánh)

Mã Trung:

Chủng tộc: Nhân tộc

Thân phận: Hồng Vũ đế quốc Hồ Lô thành đồ long vệ quân đoàn trưởng

Danh vọng: Như sấm bên tai

Tên gọi: Nhất lưu vũ tướng —— tự thân sức chiến đấu +%, tự thân bị thương tổn -%, dưới trướng sĩ tốt sĩ khí +%, dùng quân địch sĩ khí -%, có nhất định xác suất có thể làm cho quân địch bởi vì sợ hãi mà phát sinh chạy tán loạn.

Thí thần giả —— thương tổn +%, mỗi lần công kích có % xác suất đối mục tiêu tạo thành một đòn giết chết, như trúng vào chỗ yếu, phát động một đòn giết chết xác suất tăng gấp đôi, đối nắm giữ "Thần" thuộc tính mục tiêu thương tổn +%.

Thần xạ thủ —— tinh chuẩn +, tầm bắn +, thương tổn +%, % xác suất đối mục tiêu tạo thành một đòn giết chết.

Đồ long giả —— miễn dịch uy thế loại kỹ năng, đối loài rồng thương tổn +%.

Thiên phú: Thí thần —— đối danh tướng hoặc thần cấp sinh vật thương tổn +%, làm danh tướng hoặc thần cấp sinh vật sinh mệnh thấp hơn %, có % xác suất đối mục tiêu tạo thành một mũi tên tất sát. Đánh giết mạnh hơn tự thân danh tướng hoặc thần cấp sinh vật đem thu được vũ lực trị khen thưởng.

Sở trường: Bách phát bách trúng —— cung tên thương tổn +%, tầm bắn +, tinh chuẩn +, % xác suất đối mục tiêu tạo thành lần thương tổn.

Binh khí tinh thông —— sử dụng vật lý hệ binh khí thương tổn không giảm.

Bắn lén hại người —— sử dụng cung tên đánh lén tầm bắn +, thương tổn +%, % xác suất đối mục tiêu tạo thành một đòn giết chết.

Nghề nghiệp: Du hiệp

Đẳng cấp: Thánh giai

Cấp phó: Chế tên (cao cấp)

Chỉ huy: +

Vũ lực:

Trí lực:

Chính trị:

Vũ tướng kỹ năng: Ngưng thị,

Uy thế —— một nửa đường nhỏ năm mét bên trong kẻ địch sản sinh kéo dài tính uy thế, suy yếu kẻ địch %——% tổng hợp sức chiến đấu. Đối cùng tự thân vũ lực trị tương đương hoặc đẳng cấp vượt qua tự thân một cấp mục tiêu vô hiệu.

Sức sống —— tự thân sinh mệnh +%, sinh mệnh tốc độ khôi phục tăng gấp đôi, thương tổn miễn dịch tăng gấp đôi, thể lực tăng gấp đôi.

Kỹ năng: Chăm chú xạ kích (/)—— bị động, tầm bắn +, tinh chuẩn +, cung tên thương tổn +%, % xác suất đối mục tiêu tạo thành gấp đôi thương tổn.

Ngưng thần (/): Bị động, tinh chuẩn +, trúng vào chỗ yếu xác suất +%.

Xạ thủ chi tâm (/)—— bị động, xạ kích tốc độ +%, tinh chuẩn +.

Rình giết (/)—— tầm bắn +, thương tổn +%, % xác suất đối mục tiêu tạo thành một đòn giết chết, cần . giây súc lực, tiêu hao kỹ lực .

Xuyên vân tiễn (/)—— sát thương , có cực mạnh lực xuyên thấu, tiêu hao kỹ lực .

Nặng bao nhiêu tên (/)—— nhiều nhất có thể đồng thời phóng ra chín mũi tên, mỗi mũi tên thương tổn tương đương với cơ sở thương tổn %, tiêu hao kỹ lực điểm.

Tật phong (/)—— tốc độ di động +%, % xác suất có thể né tránh bộ phận công kích, kéo dài giây, tiêu hao kỹ lực điểm, kỹ năng khoảng cách năm phút đồng hồ.

Trụy tinh tên (/): Đối mục tiêu tạo thành %+ điểm thương tổn, tiêu hao kỹ lực , kỹ năng khoảng cách giây.

Mưa lớn (/): Công kích +%, tốc độ di động +%, tốc độ xuất thủ +%, kéo dài giây, tiêu hao kỹ lực , kỹ năng khoảng cách mười phút.

Hóa mũi tên máu —— tiêu hao tự thân sinh mệnh hạn mức tối đa % HP hóa thành mũi tên, thương tổn +%, % xác suất đối mục tiêu tạo thành một đòn giết chết. Kỹ năng khoảng cách bốn tiếng.

Trang bị: Vân văn Xạ Điêu cung (hoàng kim): Công kích +, tầm bắn +, % xác suất phát động xuyên thấu hiệu quả, % đối mục tiêu tạo thành gấp đôi thương tổn.

Kim tinh mãng bì túi đựng tên (hoàng kim): Dùng gửi trong đó mũi tên mang vào điểm độc tố hiệu quả, có thể gửi mũi tên số: /.

Huyết sư giáp da (hoàng kim): Phòng ngự +, sinh mệnh +, thương tổn miễn dịch %, mang vào kỹ năng "Huyết sư cơn giận" .

Huyết sư cơn giận —— dùng tự thân thương tổn tăng lên %, kéo dài giây, kỹ năng khoảng cách mười phút.

Thiên Huyền quốc tiên phong tướng quân ấn (đặc thù): Chỉ huy thấp hơn bảy mươi nhân viên đeo chỉ huy +, thống binh sĩ sức chiến đấu +%(binh sĩ hạn mức tối đa ), mang vào kỹ năng "Hành quân gấp" .

Vật cưỡi: Huyết quan hoàng điểu:

Tư chất: Màu vàng

Công kích:

Phòng ngự:

Sinh mệnh:

Kỹ lực:

Kỹ năng: Phượng hoàng máu —— bị động, miễn dịch hỏa hệ thương tổn, tự thân hỏa hệ kỹ có thể tổn thương +%, tại chết trận sau

Có % xác suất niết bàn trùng sinh, niết bàn sau phượng hoàng máu đem càng thêm tinh khiết.

Hoàng động cửu thiên —— bị động, tốc độ phi hành +%, né tránh năng lực +%.

Hoàng hỏa phi vũ —— hai cánh thượng bay ra sáu mươi nói bị ngọn lửa bọc ánh sáng vũ, mỗi đạo ánh sáng vũ đối mục tiêu tạo thành (%+) điểm thương tổn, xuyên thấu +, bị trúng mục tiêu mục tiêu đem chịu đến kéo dài giây thiêu đốt thương tổn, tiêu hao kỹ lực , kỹ năng khoảng cách giây.

Bão táp cơn giận —— bị động hiệu quả: Đối phong thuộc tính thương tổn miễn dịch %, tốc độ phi hành +%. Chủ động hiệu quả:

Triệu hoán một cái bão táp con đường, đối con đường xung quanh mục tiêu tạo thành (%+) điểm thương tổn, huyết quan hoàng điểu ở trong đường hầm tốc độ phi hành +%, tiêu hao kỹ lực , kỹ năng khoảng cách giây.

Phượng hoàng chi diễm —— triệu hoán vô tận phượng hoàng hỏa diễm từ trên trời giáng xuống, hỏa diễm mang vào thiêu đốt, thương tổn sâu sắc thêm hiệu quả, triệu hoán hoàng diễm càng nhiều, tiêu hao kỹ lực càng nhiều, tối hao phí thấp kỹ lực .

Truyện Chữ
logoLẤY MÃ NGAY
logo
Truyện ChữTruyện Audio